Soạn bài Tổng Kết Văn Học (lớp 10)
| Đặc điểm | Văn học dân gian | Văn học viết |
|---|---|---|
| Thời điểm ra đời | Ra đời sớm, từ khi chưa có chữ viết | Ra đời khi có chữ viết |
| Tác giả | Sáng tác tập thể | Sáng tác cá nhân |
| Hình thức lưu truyền | Truyền miệng | Chữ viết |
| Hình thức tồn tại | Gắn liền với những hoạt động khác nhau trong đời sống cộng đồng (gắn với môi trường diễn xướng). | Cố định thành vàn bản viết mang tính độc lập của một tác phẩm văn học! |
| Vai trò, vị trí | Vai trò nền tảng của văn học dân tộc. | Nâng cao và kết tinh những thành tựu nghệ thuật. |
| Đặc điểm | Văn học từ thế kì X đến hết thế kỉ XIX (Văn học trung đại) | Văn học từ đầu thế kỉ XX đến nay (Văn học hiện đại) |
|---|---|---|
| Chữ viết | Chữ Hán và chữ Nôm |
Chủ yếu là chữ quốc rtgữ (Còn chữ Hán, có chữ Pháp)
|
| Ngôn ngữ |
- Thể loại tiếp thu từ Trung Hoa: cáo, hịch, phú, thơ Đường luật, truyện truyền kì, tiểu thuyết chương hổi,...
|
Giản dị, đại chúng, gần với ngôn ngữ hàng ngày.
|
| Thể loại |
- Thể loại sáng tạo trên.cơ sở tiếp thu: thơ Đường luật viết bằng chữ Nôm,...
- Thể loại văn học dân tộc: truyện thơ, ngâm khúc, hát nói,...
|
- Thể loại tiếp biến từ văn học trung đại: thơ Đường luật, câu dối,...
- Thể loại văn học hiện đại: thơ tự do, truyện ngắn, tiểu thuyết, phóng sự, kịch nói, phê bình văn học...
|
| Tiếp thu từ nước ngoài |
Tiếp thu văn hoá, văn học Trung Hoa.
|
Bên cạnh việc tiếp nhặn ảnh hưởng của văn học Trung Hoa, văn học hiện đại đã mở rộng tiếp thu văn hoá, văn học phương Tây, văn học Nga - Xô- viết, vãn học Mỹ - La - tinh,...
|
|
Thể loại
|
Nguồn gốc | Đặc điểm nội dung |
Đặc điểm hình thức
|
|---|---|---|---|
|
Chiếu
|
Trung Hoa | Ban bố lệnh vua | Văn chính luận |
| Cáo | Trung Hoa | Thông cáo của vua về vấn dề quốc gia đại sự | Văn chính luận, giàu chất văn chương |
| Phú | Trung Hoa | Kể chuyện và phát biểu cảm nghĩ | Văn biền ngẫu, giàu cảm xúc |
| Thơ Đường luật | Trung Hoa | Trữ tình, vịnh cảnh, ngôn chí | Tính ước lệ, hàm súc, biểu cảm |
| Thơ Nôm Đường luật | Trung Hoa | Trữ tình, vịnh cảnh, ngôn chí | Giản dị tự nhiên, cảm xúc, cô đọng |
| Ngâm khúc | Thơ ca dân gian và thơ thất ngôn | Kể chuyện và tả tâm trạng | Có cốt truyện, ngôn ngữ thơ |
| Hát nói | Dân ca | Trữ tình, vịnh cảnh, ngôn chí |
Kết cấu chặt chẽ nhưng không bắt buộc.
|
| Tác giả | Tác phẩm | Nội dung cơ bản | Đặc điểm nghệ thuật |
|---|---|---|---|
| Trương Hán Siêu | Phú sông Bạch Đằng | Ca ngợi lịch sử hào hùng đánh giặc ngoại xâm. Ca ngợi tài năng công đức của người xưa. Thể hiện tư tưông nhân vãn và lòng tự hào dân tộc. | Ngôn ngữ trang trọng, kết cấu chặt chẽ, bút pháp sử thi, giọng điệu phong phú... |
| Phạm Ngũ Lão | Tỏ lòng | Vẻ đẹp hào hùng của đoàn quân dời Trần, khát vọng phục vụ cao đẹp. | Ngôn ngữ hàm súc, bút pháp sử thi, giọng điệu hào hùng... |
| Nguyễn Trãi | Đại cáo bình Ngô | Tổng kết cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược hào hùng. Tuyên bố hoà bình dộc lập. Thể hiện tư tưỏng nhân nghĩa cao đẹp và lòng yêu nước thiết tha. | Văn phong chính luận chặt chỗ hùng hồn. Ngôn ngữ giàu hình tượng biểu cảm, xây dựng được hình tượng nghệ thuật dẹp, bút pháp sử thi. |
| Nguyễn Trãi | Cảnh ngày hè | Ca ngợi thiên nhiên cuộc sống thanh bình no ấm. Ước mong nền hạnh phúc vững bền cho muôn dân. | Nghệ thuật tả cảnh tinh tế. Dân tộc hoá thể thơ Đường ở phương diện ngôn ngữ và câu thơ. |
| Hoàng Đức Lương | Tựa Trích diễm thi tập | Niềm tự hào và ý thức bảo tổn di sản văn hoá của dân tộc. | Lập luận chặt chẽ, ngôn ngữ truyền cảm. |
| Ngô Sĩ Liên | H.Đ.Đ.V Trần Quốc Tuấn | Ca ngợi nhân vật lịch sử toàn tài và bài học về cách làm người. | Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn. từ tình huống mà khắc hoạ tính cách. |
| Nguyễn Bỉnh Khiêm | Nhàn | Thể hiện một lối sống trong sạch, thanh cao. Coi trọng giá trị tinh thần. Một bài học nhân sinh đẹp. | Ngôn ngữ thơ thể hiện một bước tiến trong ngôn ngữ thơ chữ Nôm: giản dị, trong sáng mà điêu luyện. |
| Nguyễn Dữ | Chuyện chức phán sự đền Tản Viên | Ca ngợi con người nghĩa dũng vì dân trừ ác. Lên án bọn quan lại đương thời và cả bọn giặc xâm lược. | Kết cấu truyện hấp dẫn, giàu kịch tính. Xây dựng yếu tố huyền ảo kì thú. |
| Đoàn Thị Điểm | Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ | Niềm đồng cảm với nỗi đau buồn vì thiếu vắng hạnh phúc của người chinh phụ. | Nghệ thuật tả hành động để tả tâm trạng, tả cảnh ngụ tình đặc sắc. Ngôn ngữ điêu luyện. |
| Nguyễn Du | Truyện Kiều | Các đoạn trích tập trung thể hiện bi kịch đau đớn và qua đó ca ngợi trí tuệ, nhân phẩm cao đẹp của nàng Kiều. Thể hiện ước mơ về tình yêu tự do và công lí trong cuộc đời. | Nghệ thuật tả tâm trạng, tâm lí nhân vật xuất sắc, khắc hoạ tính cách tài tình, ngôn ngữ điêu luyện. Kết cấu chặt chẽ. Diễn đạt nhuần nhuyễn. |
| Nguyễn Du | Độc “Tiểu Thanh ký’ | Đỗng cảm với thân phận người phụ nữ tài hoa bạc mệnh. Niém tự đau tự thương và nỗi cò đơn của nhà thơ. | Bút pháp điển hình hoá. Giọng điệu trữ tình, ngôn ngữ hàm súc, nghệ thuật đối và câu hỏi tu từ. |
| Sử thi | Đặc điểm riêng | Đặc điểm chung |
|---|---|---|
| Đăm Săn (Việt Nam) | - Khát vọng chinh phục kẻ thù bộ tộc và thiên nhiên, xoá bỏ những tập tục lạc hậu vì sự hùng mạnh của cộng đồng. | - Chủ để: Hướng tới những vấn đề chung của cả cộng đổng. Cả ba sử thi đểu là bức tranh rộng lón phản ánh hiện thực đời sống và tư tưởng con người thời cổ đại. |
| Ô-đi-xê (Hi Lạp) |
- Biểu tượng sức mạnh trí tuệ và tinh thần trong chinh phục thiên nhiên để khai sáng văn hoá, mở rộng giao lưu văn hoá.
- Khắc hoạ nhân vật qua hành động.
|
- Nhân vật: Tiêu biểu cho sức mạnh, lí tưởng của cộng đổng; ca ngợi những con người với đạo đức cao cả, với sức mạnh, tài năng, trí thông minh, lòng quả cảm trong đấu tranh chinh phục tự nhiên, chiến thắng cái ác vì chân, thiện, mĩ. |
| Ra-ma-ya-na (Ấn Độ) |
- Chiến đấu chống cái ác, cái xấu, vì cái thiện, cái đẹp; đề cao danh dự và bổn phận; tình yêu tha thiết với con người, với cuộc đời, với thiên nhiên. - Con người được miêu tả vể tâm linh, tính cách. |
- Ngôn ngữ mang vẻ đẹp trang trọng, hình tượng nghệ thuật với vẻ đẹp kì vĩ, mĩ lệ, huyền ảo, với trí tưởng tượng phong phú, bay bổng. |
| Thơ Đường | Thơ hai-cư |
|---|---|
|
- Nội dung: Phong phú, đa dạng, phản ánh trung thực, toàn diện cuộc sông xã hội và đời sống tình cảm con người; nổi bật lên là những đề tài quen thuộc thiên nhiên, chiến tranh tình yêu, tình bạn, người phụ nữ.
- Nghệ thuật: Hai thể chính là cổ phong (cổ thể), Đường luật (cận thể) với ngôn ngữ đơn giản mà tinh luyện, thanh luật hài hoà, cấu tứ độc đáo, rất hàm súc, giàu sức gợi.
|
- Nội dung: Ghi lại phong cảnh với vài sự vật cụ thể, ở một thời điểm nhất định trong hiện tại, từ đó khơi gợi một cảm xúc, suy tư sâu sắc nào đó.
- Nghệ thuật: Gợi là chủ yếu, sự mơ hồ dành một khoảng không to lớn cho trí tưởng tượng của người đọc. Ngôn ngữ rất cô đọng, cả bài chỉ trên dưới 17 âm tiết trong khoảng mấy từ. Tứ thơ hàm súc và giàu sức gợi.
|
|
Văn bản văn học |
|||
|---|---|---|---|
|
Tiêu chí chủ yếu của văn bản văn học |
Cấu trúc nội dung của văn bản vãn học theo từng tẫng nghĩa |
Các yếu tố thuộc nội dung văn bản văn học |
Các yếu tố thuộc hình thức văn bản văn học |
|
1. Nội dung phản ánh hiện thực khách quan và thế giới tư tưởng tình cảm của con người theo tiêu chuẩn cái đẹp. |
1. Nghĩa trực tiếp: nội dung đề tài gồm nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn hay là tình cảm được bộc lộ trực tiếp. |
1. Đề tài là lĩnh vực đời sống, là đối tượng miêu tả thể hiện trong văn bản. Để tài là yếu tố nội dung đầu tiên. |
1. Ngôn từ là yếu tố đâu tiên của văn bản văn học. Là cơ sở để hiểu cấu trúc nội dung. Là vè đẹp thẩm mĩ đầu tiên của văn bản. |
|
2. Ngôn ngữ của nó phải đẹp, giàu hình tượng và biểu cảm. Ngôn ngữ là chất liệu xây dựng hình tượng tác phẩm. |
2. Nghĩa gián tiếp toát ra từ đề tài, từ hình tượng tác phẩm - là tiếng nói chủ quan của nhà văn gởi gắm trong hình tượng. |
2. Chủ đề là vấn đề trọng tâm được nhà văn quan tâm thể hiện thông qua đề tài. Trước chủ đề tình cảm của tác giả nghiêng hẳn vế một phía tạo niềm say mê gọi là cảm hứng. |
2. Kết cấu là sự sắp xếp tổ chức văn bản đế tạo ra sức hấp dẫn và đem đến một thông điệp mới mới hỗ trợ nội dung. Có nhiều loại kết cấu trong văn bản: thời gian - không gian, chương hối, nhân vật, lời văn... |
|
3. Mỗi văn bản được thể hiện qua một thể loại nhất định và theo cách thức qui ước của thể loại đó: ngôn ngữ, lời văn, giọng điệu, kết cấu, phương thức tiếp cận đời sống. |
3. NỘI dung triết lí toát ra từ hình tượng và sắc điệu thẩm mĩ được toát ra tư toàn bộ thế giới nghệ thuật và thế giới tinh thần của nhà văn khi họ sáng tạo. (Yếu tố này không phải văn bản nào cũng có) |
3. Tư tưởng là toàn bộ thế giới tinh thần của tác giả, gồm: tình cảm, cảm xúc, thái độ, sự đánh giá, quan niệm... trước vấn đề mà tác giả quan tâm trong văn bàn. |
3. Thể loại là những qui tắc tổ chức hình thức văn bản phù hợp với cách thức tiếp cận và thể hiện đời sống. |
- Phân tích bài thơ Cảnh ngày hè của Nguyễn Trãi (21/07) Nguồn:
- Phân tích bài thơ Đọc Tiểu Thanh kí của Nguyễn Du (21/07) Nguồn:
- Cảm nhận bài ca dao Thân em như tấm lụa đào Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai (16/07) Nguồn:
- Phân tích đoạn 1 trong bài Bình Ngô Đại Cáo của Nguyễn Trãi (16/07) Nguồn:
- Nghị luận câu nói Mọi thứ rồi sẽ qua chì còn tình người ở lại (16/07) Nguồn:


